Việc mang thai không phải việc quá xa lạ đối với các chị em người Việt sang đất nước Nhật Bản làm việc. Điều này có thể dẫn đến những hệ lụy nghiêm trọng như việc bị trục xuất về nước. Đến lúc này nhiều chị em mới hoảng hốt, sợ hãi. Và tìm kiếm các cách phá thai ở nhật bản để có thể được tiếp tục làm việc tại Quốc Gia này. Vậy phá thai tại nhật như thế nào, chúng ta cùng nhau tìm hiểu nhé!
Là một trong những quốc gia có tỷ lệ nạo phá thai ở nhật bản thấp. Do chính phủ Nhật luôn đề ra các biện pháp mạnh để giảm thiểu hiện trạng này. Theo đó pháp luật Nhật Bản chỉ cho phép phá thai đối với phụ nữ mang thai đến 21 tuần, 6 ngày. Sau khoảng thời gian này nếu phá bạn sẽ vi phạm pháp luật cuả Nhật và có thể ngồi tù.
Việc phá thai phải được sự chấp thuận của cả bố đứa bé và mẹ đứa bé. Nếu 1 trong 2 người không đồng ý thì bệnh viện không được phép thực hiện. Ngoại trừ trường hợp không xác định được bố đứa trẻ hoặc bố đứa trẻ đã chết.
Cách phá thai ở Nhật Bản
Các bệnh viện khám thai tại Nhật có chế độ bảo vệ thông tin bệnh nhân rất chặt chẽ. Bởi các bệnh viện tập trung tại gần các nhà ga, có xe đưa đón riêng và hoạt động đến khuya. Việc này giúp các thực tập sinh có thể yên tâm khi tới đây.
Trước khi bạn kí hợp đồng xuất cảnh. Chắc hẳn bạn sẽ đọc rõ những quy định chung của luật pháp Nhật Bản và quy định riêng của từng công ty. Việc mang thai trong thời hạn hợp đồng làm việc tại xí nghiệp là trái quy định. Và họ không cho phép vấn đề này xảy ra bởi sẽ ảnh hưởng đến toàn bộ hoạt động của hệ thống.
Với một số xí nghiệp khó tính, nếu họ biết được bạn mang thai. Thì họ sẽ chấm dứt hợp đồng lao động ngay lập tức và trục xuất bạn về nước. Còn về vấn đề bồi thường hợp đồng thì tùy thuộc vào các công ty Nhật Bản. Tuy nhiên đa số các công ty Nhật sẽ không ép buộc người lao động Việt bồi thường.
Một số từ vựng cần biết khi đi khám bệnh tại Nhật
– 吐 (は)き気(け)がある(hakike ga aru): buồn nôn
– 匂(にお)いに敏感(びんかん)になる (nioi ni binkan ni naru): nhạy cảm với mùi
– 月経が止まった (げっけいがとまった) (gekkei ga tomatta): mất kinh
– 月経不順 (げっけいふじゅん) (gekkei fujun): kinh nguyệt không đều
– 月経の異常 (げっけいのいじょう) (gekkei no ijou): kinh nguyệt thất thường
– 超音波検査 (ちょうおんばけんさ)(chou on ba kensa): siêu âm
– 経腹超音波検査 (けいちつちょうおんばけんさ) (keichitsu chou on ba kensa): siêu âm đầu dò
– 子宮 (しきゅう) (shikyuu): tử cung
– 胎嚢 (たいのう)(tainou): túi thai
– 胎芽 (たいが) (taiga): phôi thai
– 心拍 (しんぱく)(shinpaku): tim thai
– 血液検査 (けつえきけんさ) (ketsueki kensa): xét nghiệm máu
– 尿検査 (にょうけんさ)(nyou kensa): xét nghiệm nước tiểu
– 血糖 (けっとう) (kettou): lượng đường trong máu
– 切迫流産 (せっぱくりゅうざん)(seppaku ryuuzan): dọa sảy thai
– 自然流産 (しぜんりゅうざん)(shizen ryuuzan): sảy thai tự nhiên
– 子宮外妊娠 (しきゅうがいにんしん) (shikyuugai ninshin): chửa ngoài tử cung
Trên đây là các thông tin cần thiết cho các bạn về vấn đề phá thai ở Nhật. Mong rẳng bài viết thực sự hữu ích đến các bạn.
Zalo: 0359 171 900
Facebook: tranhthainhatban